Phong Thủy Vạn Sự

Tử vi tuổi Kỷ Mão năm 2020

Xem tử vi tuổi Kỷ Mão năm 2020

KỶ MÃO - 82 TUỔI

Sinh từ 19/2/1939 đến 7/2/1940

>> Đã có Tử Vi năm 2021

A. TÍNH CHẤT CHUNG NAM NỮ TUỔI KỶ MÃO SINH NĂM 1939

"Kỷ mẹo bao năm giữa chợ đời

Công danh sự nghiệp có rồi vơi

Ăn ở hiền lương, Trời không phụ

Nay đã về già được thảnh thơi

Cụ Bà Kỷ Mẹo phước phần cao

Bát Tuần Thiên Tuế, đã bước vào

Cháu con hội hợp mừng Đại thọ

Lộc Trời an hưởng thú Tiêu Dao."

Kỷ Mão với Nạp Âm hành Thổ do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Mão (Mộc), Mộc khắc nhập Thổ = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, Trung Vận đỡ hơn. Về Hậu Vận càng khá hơn, được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực phấn đấu của Bản Thân vươn lên từ Trung Vận - vượt qua khó khăn để xây dựng Sự Nghiệp. Sinh vào mùa Hạ và các Tuần Lễ giao mùa thì thuận lợi hơn sinh ở các mùa khác.

Kỷ Mão có nhiều Thổ tính trong tuổi, càng về già nếu thiếu chất Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (dạ dầy, mật) dễ có vấn đề, nên lưu ý từ thời trẻ.

Kỷ Mão có đầy đủ tính chất của Can Kỷ: ngay thẳng, mẫu mực, phúc hậu, trọng tín nghĩa. Chi Mão thuộc Chùm Sao Hổ Cáp (Scorpion, Scorpio) nằm ở hướng Đông Hoàng Đạo: mẫu người nhanh nhẹn, khôn ngoan, ngoài mặt thường tỏ ra nhu mì (cầm tinh con Mèo, Thỏ), có niềm tin vững chắc, một khi đã quyết điều gì thì phải thực hiện cho bằng được ít khi chịu bỏ ngang. Thích đời sống tự lập, không ưa lệ thuộc vào người khác. Kỷ Mão Nam có nhiều Âm tính: hành động bao dung, vị tha, khiêm nhường thành thật, trọng nghĩa khinh tài, hết lòng vì bạn hữu. Nữ thì đôn hậu, đoan trang hòa nhã, hiếu khách cũng hết lòng vì bè bạn.

Xem tuổi thấy Kỷ Mão hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mùi, Tân Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Hợi, Đinh Mão, Quý Mão, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Dậu, Ất Dậu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

Chi tiết tuổi Kỷ Mão mệnh gì? hợp màu gì? hợp con số nào? hợp hướng nào? nên kết hợp hôn nhân, làm ăn với những tuổi nào? Xem tại  Sinh năm 1939 mệnh gì?

B. TỬ VI NAM MẠNG TUỔI KỶ MÃO NĂM 2020

I. Tổng Quan Tử Vi 2020 Trên Các Phương Diện

1. Công việc, giao tiếp

Hạn La Hầu khắc Mệnh + Thiên Không “nhiều bất ngờ đột biến xấu hơn tốt”, Phục Binh, Phi Liêm Kiếp Sát với Tướng Ấn, Khôi Việt + Tuần Triệt, cũng nên lưu ý đến chức vụ (nếu còn Hoạt Động), cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có gặp ganh ghét, đố kị và nhiều bất đồng do Tiểu Nhân. Với Quý Ông sinh vào tháng cuối năm - vẫn còn gặp Hạn Mộc Đức tốt ở các tháng đầu năm nay.

2. Sức khỏe

Hạn La Hầu với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt - nên thận trọng đối với những ai đã có mầm bệnh - nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hoá (do Thổ vượng của Tuổi). Nên nhớ Tiểu Vận Thiên Không Đào Hồng theo kinh nghiệm của Cổ Nhân rất ngại khi Hạn đến ở Lứa Tuổi đã cao: cần nhiều cảnh giác về Sức Khỏe và Di Chuyển.

3. Di chuyển

Hạn chế Di chuyển xa (Mã + Đà, Tang Môn, Cô Quả hội Tang Mã lưu), lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã khi di chuyển.

4. Tình Cảm Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát).

5. Tài vận

Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người), mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

II. Vận Mệnh Tử vi Nam Mạng Tuổi Kỷ Mão Năm 2020

1. Sao hạn năm Canh Tý 2020

Sao La Hầu hành Mộc khắc nhập với Can Kỷ (Thổ) và Thổ Mệnh, cùng hành với Chi Mão (Mộc): độ xấu tăng cao ở đầu vào cuối năm. La Hầu tối độc với Nam Mạng theo kinh nghiệm của Cổ Nhân. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Ngày xưa đi Giải Hạn La Hầu Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 lúc 21-23g ở 2 tháng (1, 7 âl) với 9 ngọn Nến, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc.

Hạn Tam Kheo thì nên cẩn trọng trong việc đi lại di chuyển, chú ý các bệnh về chân tay và mắt

Hóa giải: Cúng sao vào lúc 9 giờ tối, ngày mồng 8 âm lịch hàng tháng. Sắm lễ hương hoa trà quả, thắp 9 ngọn đèn, quay về hướng Bắc khấn lễ Thiên cung Thần thủ La Hầu tinh quân.

2. Phong Thủy tuổi Kỷ Mão 1939 – nam mạng

"Quẻ Đoài có 4 hướng tốt: Tây Bắc (Sinh Khí: tốt về Tài Lộc), Tây Nam (Thiên Y: sức khỏe), Đông Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu - xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây.

- Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo Vị Trí nơi phòng ngủ)."

Xem thêm:

Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Mão 1939 - Nam mạng

Tử vi hàng tuần tuổi Mão

C. TỬ VI NỮ MẠNG TUỔI KỶ MÃO NĂM 2020

I. Tổng Quan Tử Vi 2020 Trên Các Phương Diện

1. Công việc, giao tiếp

Vận Thái Tuế rất lợi cho các Em sinh vào đầu năm (vẫn còn gặp Hạn Thái Âm tốt) lại có Mệnh THÂN nằm trong Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất). Tuy nhiên phần đông gặp Hạn Thổ Tú + Kình Đà, Quan Phủ, Song Hao lại thêm Khôi, Tướng Ấn + Triệt, Việt, Phục Binh cũng nên lưu ý chức vụ, việc làm, tiền bạc, kể cả trong Thi Cử ở các tháng kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân.

2. Sức khỏe

Hạn Thổ Tú với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm: cũng nên lưu ý đến sức Khỏe với những Em đã có sẵn mầm bệnh về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết - kể cả vấn đề Tiêu Hóa. Nên thường xuyên kiểm tra khi có dấu hiệu bất thường.

3. Di chuyển

Cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng (Mã + Tuần, Đà, Tang + Tang Mã lưu) trong các tháng (3, 5, 7 âl), nhất là đối với những Em hoạt động bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hãng Xưởng.

4. Tình Cảm Gia Đạo

Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em còn độc thân, nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt (Thổ Tú + Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh). Dễ có bất hòa và phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn + Tang lưu Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm.

5. Tài vận

Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao) - đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. 

II. Vận Mệnh Tử vi Nữ Mạng Tuổi Kỷ Mão Năm 2020

1. Sao hạn năm Canh Tý 2020

Sao Kế Đô thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và Can Kỷ, khắc nhập với Mộc của Chi Mão: độ xấu tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng theo Kinh Nghiệm ngàn đời của Cổ Nhân khi Tiểu Vận gặp nhiều Hung Sát Tinh tại Cung quan trọng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng kị hàng năm của tuổi (4, 6 âl). Ngày xưa để giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 lúc 21-23g ở 2 tháng (3, 9 âl) với 21 ngọn Nến, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây.

Hạn Thiên Tinh thì nên cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, đề phòng tranh chấp, cãi vã.

Hóa giải: Cúng sao vào lúc 9 giờ tối, ngày 18 âm lịch hàng tháng. Sắm lễ hương hoa trà quả, thắp 20 ngọn đèn, quay về hướng Tây khấn lễ Địa Cung Thần Vỹ Kế Đô tinh quân.

2. Phong Thủy tuổi Kỷ Mão 1939 – nữ mạng

"Quẻ Cấn có 4 hướng tốt: Tây Nam (Sinh Khí: tài lộc), Tây Bắc (Thiên Y: sức khỏe), Tây (Diên Niên: tuổi Thọ) và Đông Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu - xấu nhất là Đông Nam (tuyệt mệnh).

- Bàn Làm việc: ngồi nhìn về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

- Giường ngủ: đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của phòng ngủ)."

Xem thêm:

Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Mão 1939 - Nữ mạng

Tử vi người tuổi Mão

Cùng chuyên mục tử vi

Thư viện