Tử vi tuổi Canh Thìn năm 2020
CANH THÌN - 81 TUỔI
Sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941
A. TÍNH CHẤT CHUNG NAM NỮ TUỔI CANH THÌN SINH NĂM 1940
"Canh Thìn tuổi Thổ mạng Kim
Thông minh, năng động trang nghiêm, kiên cường
Hiền lành, ngay thẳng, chuyên cần
Nói năng duyên dáng, nhiều đường đi lên
Bên ngoài, thanh sắc dịu êm
Bên trọng cứng rắn, giữ bền ý riêng
Số phần trắc trở tình duyên
Tay làm có của, ngửa nghiêng khó bền
Hậu vận cuộc sống êm đềm
Công danh gia đạo tăng thêm bội phần"
Canh Thìn với Nạp Âm hành Kim do Can Canh (Kim) ghép với Chi Thìn (Thổ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời; dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần Lễ giao mùa thì hợp mùa sinh. Tuổi Canh với Tam Hợp (Thân Tý Thìn) được hưởng vòng Lộc Tồn chính vị, riêng Canh Thìn ít suông sẻ hơn so với Canh Thân và Canh Tý vì Lộc Tồn ngộ Tuần. Can và Nạp Âm đều là hành Kim: Nam hay Nữ đều tính tình can trường, quả quyết, hiếu thắng, trọng nghĩa khinh tài. Vì trực tính nên dễ mất lòng người. Vì Kim tính chứa nhiều trong tuổi nên các bộ phận Phổi, Ruột, Mũi, Xương dễ có vấn đề khi lớn tuổi..
Canh Thìn hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Bính Thìn, Nhâm Thìn, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Mậu Tuất, các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ): Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
Chi tiết tuổi Canh Thìn mệnh gì? hợp màu gì? hợp con số nào? hợp hướng nào? nên kết hợp hôn nhân, làm ăn với những tuổi nào? Xem tại Sinh năm 1940 mệnh gì?
B. TỬ VI NAM MẠNG TUỔI CANH THÌN NĂM 2020
I. Tổng Quan Tử Vi 2020 Trên Các Phương Diện
1. Công việc, giao tiếp
Hạn Mộc Đức tuy tốt cho Danh Lợi, nhưng Tiểu Vận Tuế Phá với Thái Tuế gặp Bệnh Phù, Khôi Việt gặp Triệt, Phục Binh, Tang Môn cũng nên lưu ý đến chức vụ “nếu còn hoạt động”, kể cả Tiền Bạc (Lộc + Tuần) trong các tháng Kị. Nhưng tốt cho những ai có Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn). Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp nhiều đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.
2. Sức khỏe
"Bệnh Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Kiếp Sát, Kình, Tử Phù, Trực Phù: cũng nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh. Kể cả bộ phận Tiêu Hóa (Kim vượng ở Lứa Tuổi) - nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn. Nhất là khi Tuổi đã cao nên lưu ý nhiều đến Sức khoẻ và Di Chuyển."
3. Di chuyển
Di Chuyển xa, lưu ý xe cộ, dễ té ngã trong các tháng âm lịch (1, 6, 8), kể cả khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm (Mã gặp Tang Môn, Phục Binh + Tang Mã Lưu).
4. Tình Cảm Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng Mây và phiền muộn trong Gia Đạo (Đào + Kình, Hồng Hỉ + Đà, Quan Phủ, Cô Quả - Tang Môn + Tang Lưu).
5. Tài vận
Tài Lộc vượng vào Đầu Thu, nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần); đó không những là 1 cách Giải Hạn (về rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
II. Vận Mệnh Tử vi Nam Mạng Tuổi Canh Thìn Năm 2020
1. Sao hạn năm Canh Tý 2020
Sao Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh và Can (Kim), khắc nhập với Chi Thìn (Thổ): độ tốt trải đều ở đầu và cuối năm. Cũng như Hạn Thái Âm, Hạn Mộc Đức là hạn lành chủ về Danh Lợi: Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an, nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp. Độ tốt của Mộc Đức tác động vào chính Mình hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi còn tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Canh Tý 2020 đến tháng sinh năm sau, Tân Sửu 2021. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới.
Hạn Huỳnh Tuyền chủ về bệnh tật, nên giữ gìn sức khỏe cả thể chất lẫn tinh thần. Chớ mưu cầu danh lợi mà gây tổn hại cho người khác, nên làm nhiều việc thiện tạo phúc tích đức thì ít bị ảnh hưởng.
Hóa giải: Cúng sao vào lúc 9 giờ tối, ngày 25 âm lịch hàng tháng. Sắm lễ hương hoa trà quả, thắp 20 ngọn đèn, quay về hướng Đông khấn lễ Đông phương Giáp ất Mộc Đức tinh quân.
2. Phong Thủy tuổi Canh Thìn 1940 – nam mạng
"Quẻ Càn có 4 hướng tốt: Tây (Sinh Khí: tài lộc), Tây Nam (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y: sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
- Giường ngủ: đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của phòng ngủ)."
Xem thêm:
Tử vi trọn đời tuổi Canh Thìn 1940 - Nam mạng
C. TỬ VI NỮ MẠNG TUỔI CANH THÌN NĂM 2020
I. Tổng Quan Tử Vi 2020 Trên Các Phương Diện
1. Công việc, giao tiếp
Hạn Kế Đô + Thiên Không “nhiều bất ngờ đột biến xấu hơn tốt”, Phục Binh, Phi Liêm Kiếp Sát với Khôi Việt, Tướng Ấn + Tuần, Triệt cũng nên lưu ý đến chức vụ và tiền bạc trong các Tháng Kị (nếu còn hoạt động). Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Trong giao tiếp nên mềm mỏng khi đối thoại, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có gặp nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.
2. Sức khỏe
Hạn Kế Đô với Thiếu Dương + Phục Binh, Tử Phù; Thiếu Âm + Bệnh Phù, Trực Phù với tuổi đã cao nên lưu tâm nhiều đến Mắt, Tim Mạch và Khí Khuyết, nhất là với những ai đã có mầm bệnh và cần đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (do Thổ vượng của Lứa Tuổi).
3. Di chuyển
Hạn chế Di chuyển xa (Mã + Đà, Tang, Cô Quả + Tang Mã lưu) lưu ý xe cộ, vật nhọn, dễ té ngã trong các tháng âm lịch (3, 4, 6, 9).
4. Tình Cảm Gia Đạo
Bầu Trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Kế Đô với Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát hội Kình Đà Tang). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn + Tang lưu) ở tháng 4 âl.
5. Tài vận
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách Hóa Giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay người) mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
II. Vận Mệnh Tử vi Nữ Mạng Tuổi Canh Thìn Năm 2020
1. Sao hạn năm Canh Tý 2020
Sao Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và Can Canh (Kim), khắc xuất với Chi Thìn (Thổ): độ xấu trải đều ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết. Phần Hung dễ bị tai oan, công việc thành bại thất thường - dễ có vấn đề Tai, Thận và Khí Huyết, lịch âm dương thấy nhất là trong 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl).
Hạn Toán Tận chủ về hao tài, đau ốm nên cẩn trọng trong công việc làm ăn và di chuyển
Hóa giải: Cúng sao vào lúc 9 giờ tối, ngày 21 âm lịch hàng tháng. Sắm lễ hương hoa trà quả, thắp 7 ngọn đèn, quay về hướng Bắc khấn lễ Bắc Phương nhâm quý Thủy Đức tinh quân.
2. Phong Thủy tuổi Canh Thìn 1940 – nữ mạng
"Quẻ Ly có 4 hướng tốt: Đông (Sinh Khí: tài lộc), Bắc (Diên Niên: tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y: sức khỏe) và Nam (Phục Vị: giao dịch). Bốn hướng còn lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc: ngồi nhìn về Đông (1er), Đông Nam, Nam, Bắc.
- Giường ngủ: đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông (tùy theo vị trí của phòng ngủ)."
Xem thêm:
Cùng chuyên mục tử vi
Thư viện
- Xem tử vi tuổi Hợi năm 2024, chi tiết lá số tử vi nam và nữ mạng tuổi Hợi theo ngày tháng năm sinh. Tổng quan cuộc sống người tuổi Hợi năm 2024
- Xem tử vi tuổi Tuất năm 2024, chi tiết lá số tử vi nam và nữ mạng tuổi Tuất theo ngày tháng năm sinh. Tổng quan cuộc sống người tuổi Tuất năm 2024
- Xem tử vi tuổi Dậu năm 2024, chi tiết lá số tử vi nam và nữ mạng tuổi Dậu theo ngày tháng năm sinh. Tổng quan cuộc sống người tuổi Dậu năm 2024
- Xem tử vi tuổi Thân năm 2024, chi tiết lá số tử vi nam và nữ mạng tuổi Thân theo ngày tháng năm sinh. Tổng quan cuộc sống người tuổi Thân năm 2024
- Xem tử vi tuổi Mùi năm 2024, chi tiết lá số tử vi nam và nữ mạng tuổi Mùi theo ngày tháng năm sinh. Tổng quan cuộc sống người tuổi Mùi năm 2024